Pheretima exigua austrina Gates, 1932

 

Pheretima exigua austrina Gates, 1932: Rec. Ind. Mus., 34: p. 514.


Typ: Không rõ

Nơi thu typ: Leiktho Circle, Myanmar.

Synonym: Amynthas exiguus austrinus – Sims và Easton, 1972.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình bé. Môi kiểu epi. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 4 đôi túi nhận tinh 5/6 – 8/9. Không có buồng giao phối. Có nhú phụ sinh dục lớn, có thể 1 hoặc nhiều hơn ở 17/18, 18/19, 19/20. Túi tinh hoàn không thông nhau. Manh tràng đơn giản, từ xxvii. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố

                - Việt Nam: TUYÊN QUANG: H. Chiêm Hóa; YÊN BÁI: H. Lục Yên; LẠNG SƠN: H. Bình Gia (Lê, 1995); KON TUM: H. Đắk Glei; GIA LAI: Buôn Lưới; ĐẮK LẮK: VQG. Yốk Đôn (Huỳnh, 2005); PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005).

                - Thế giới: Myanmar (Gates, 1972), Thái Lan (Gates, 1939).